[ C# ] Làm việc với lớp String trong lập trình C#

Lớp String là 2 lớp cơ bản trong .NET giúp người dùng thao tác với chuỗi 1 cách nhanh hơn, hầu như trong .NET, bạn sẽ không phải “gồng mình” với những thao tác xử lý chuỗi phức tạp vì C# đã cung cấp cho bạn những phương thức để xử lý chúng. 

Hiểu sơ qua về lớp String:
- Một thể hiện của lớp String thì không thay đổi, nghĩa là mỗi khi một thể hiện được tạo, nó không bị chỉnh sửa được. Nó có những phương thức mà trả về 1 chuỗi mới, 1 chuỗi con từ 1 chuỗi cha.
- Chỉ mục trong String được tính từ số 0 (zero based). Nghĩa là ký tự đầu tiên trong chuỗi bất kỳ sẽ có chỉ mục là 0.
- Mặc định, String sẽ trả về 1 chuỗi rỗng (“”), bởi thế bạn không cần phải khởi tạo nó như bạn đã từng làm trong C++ hoặc các ngôn ngữ khác. Lưu ý: một chuỗi rỗng thì lớn hơn một chuỗi null.

Những thành viên trong lớp String:
Lớp String cung cấp 2 thuộc tính – Chars và Length. Thuộc tính Chars trả về 1 ký tự tại 1 vị trí xác định trong chuỗi. Còn thuộc tính Length trả về số lượng ký tự có trong chuỗi.
Lớp String cung cấp 2 loại phương thức – static và instance. Phương thức Static chỉ có thể được sử dụng với lớp String (khỏi phải tạo 1 thể hiện của lớp String nè), còn phương thức Instance chỉ sử dụng được thông qua thể hiện của lớp String.

So sánh 2 chuỗi:
Phương thức Compare so sánh 2 chuỗi và trả về 1 giá trị kiểu int. Giá trị này có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 0
+ Nhỏ hơn 0: chuỗi 1 nhỏ hơn chuỗi 2
+ Bằng 0: 2 chuỗi bằng nhau
+ Lớn hơn 0: chuỗi 1 lớn hơn chuỗi 2

Visual C# Code:
// So sanh 2 chuoi bat ky

//====================================

string str1 = "ppp";

string str2 = "ccc";

int res = String.Compare(str1, str2);
Console.WriteLine("First result:" +res.ToString());
str2 = "ttt"; 
res = String.Compare(str1, str2);
Console.WriteLine("Second result:" +res.ToString());
str1 = "ttt"; 
res = String.Compare(str1, str2);
Console.WriteLine("Third result:" +res.ToString)); 
//====================================
Bạn có thể so sánh chuỗi như sau:

Visual C# Code:
string str = "kkk";

Console.WriteLine( str.CompareTo(str1) );

Sao chép và nối chuỗi:
Phương thức Concat nối nhều chuỗi và trả về 1 chuỗi mới. Sử dụng Concat, bạn có thể nối 2 chuỗi bất kỳ như sau:

Visual C# Code:
string chuoi01 = "ppp";

string chuoi02 = "ccc";

string chuoiketqua = String.Concat(chuoi01, chuoi02);

Console.WriteLine(chuoiketqua);

Đoạn code sau minh họa việc nối 1 chuỗi với 1 đối tượng:
Visual C# Code:Lựa chọn code | Ẩn/Hiện code
object obj = (object)12;
chuoiketqua = String.Concat(chuoi01, obj);
Console.WriteLine(chuoiketqua);

Phương thức Copy sao chép nội dung 1 chuỗi đến 1 chuỗi khác. Code minh họa như sau:

Visual C# Code:


string chuoi01 = "ppp";

string chuoi02 = "ccc";

string chuoiketqua = String.Copy(chuoi01);

Console.WriteLine("Copy result :" + chuoiketqua);

Phương thức Clone trả về 1 bản sao chép của 1 chuỗi từ 1 đối tượng. Đoạn code sau đây minh họa việc tạo 1 bản sao chép của chuoi01:

Visual C# Code:
string chuoi01 = "ppp";

object objClone = str1.Clone();

Console.WriteLine("Clone :"+objClone.ToString());

Phương thức Join hữu ích khi bạn cần chèn 1 saparator (khó dịch quá, tạm dịch là "chuỗi nhận dạng") vào giữa những phần tử trong chuỗi. Nói thế khó hiểu quá, mình cho ví dụ sau để dễ hiểu:

Visual C# Code:
string str1 = "ppp";

string str2 = "ccc";

string str3 = "kkk";

string[] allStr = new String[]{str1, str2, str3};

string strRes = String.Join(", ", allStr);
Console.WriteLine("Join Results: "+ strRes);

Kết quả:

Join Results: ppp, ccc, kkk

Thêm, xóa và thay thế chuỗi:
Phương thức Insert chèn 1 chuỗi bất kỳ vào 1 chỉ mục của 1 thể hiện String. Ví dụ:

Visual C# Code:
string chuoi01 = "ppp";

string chuoiketqua = chuoi01.Insert(2, "bbb");

Console.WriteLine(strRes.ToString());

Kết quả:

ppbbbp
Phương thức Remove xóa 1 số ký tự bất kỳ từ 1 vị trí bất kỳ trong 1 chuỗi. Phương thức này trả về 1 kết quả là 1 chuỗi. Ví dụ, đoạn code sau xóa 3 ký tự từ chỉ mục thứ 3
Visual C# Code:


string s = "123abc000";

Console.WriteLine(s.Remove(3, 3));
Kết quả:

123000

Phương thức Replace thay thế những ký tự bất kỳ trong chuỗi thành những ký tự do bạn chỉ định. Sau đây là đoạn code minh họa:
Visual C# Code:
string chuoi01 = "ppp";

string chuoiketqua = str1.Replace('p', 'l');

Console.WriteLine("Replaced string:"+ chuoiketqua.ToString() );

Output Code:Lựa chọn code | Ẩn/Hiện code

Replaced string:lll
UperCase và LowerCase một chuỗi:
Visual C# Code:Lựa chọn code | Ẩn/Hiện code
string aStr = "adgas";
string bStr = "ABNMDWER";
string strRes = aStr.ToUpper();
Console.WriteLine("Uppercase:"+ strRes.ToString());
strRes = bStr.ToLower();
Console.WriteLine("Lowercase:"+ strRes.ToString());

Kêta quả:



Uppercase:ADGAS

Lowercase:abnmdwer

Bài liên quan

Bài liên quan